bg-22
Luật sư Đỗ Thị Ánh Tuyết - Giám Đốc
z4354840526953_84e8931cc0ea99f1d5d4b8b4e68a0865
3
2
Slide
z5962717911858_c90d5d0b1cbee3f28e5c5f28a2fd40e9
z6035102157774_c3d73982d0fe201917632dc9a4d450d7
z6035102139040_3b9bff2e49a5abb7851f1bc0d164e806
z6035102139073_9fe40cf879e484e38660bc0029aae965
previous arrow
next arrow

Tư vấn thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Dịch Vụ | 13/04/2023

Khi thành lập doanh nghiệp, dù có doanh thu hay không, vẫn cần thực hiện nghĩa vụ kế toán như kê khai hàng tháng/quý, báo cáo tài chính, nộp thuế Môn Bài. Tuy nhiên, nếu không đạt hiệu quả kinh doanh như dự kiến, doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động trong 2 năm và chỉ cần nộp thuế Môn Bài trong thời gian này. Sau đó, doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân hoặc tổ chức sẽ soạn thảo hồ sơ và tài liệu theo quy định, bao gồm lý do tạm ngừng kinh doanh (thông tin chi tiết về hồ sơ xem ở mục dưới). Thông thường, lý do tạm ngừng kinh doanh được đưa ra là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân hoặc tổ chức sẽ nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp.

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết. Sau đó, phòng sẽ hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp có thể cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả thông báo tạm ngừng kinh doanh (bản cứng) tại Phòng đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ cần sửa đổi hoặc bổ sung, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện việc sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải ngừng mọi hoạt động kinh doanh từ thời điểm được ghi trên thông báo. Doanh nghiệp sẽ được phép hoạt động trở lại sau khi đã hết thời hạn tạm ngừng hoặc khi đã xin được phép hoạt động trở lại sớm, trong trường hợp thời hạn tạm ngừng chưa kết thúc.

(Điều 66 NĐ 01/2021/NĐ-CP)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:

Thông tin về hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh được chi tiết tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ này phụ thuộc vào loại hình công ty và bao gồm các giấy tờ sau:

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh

Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Công ty TNHH 1 thành viên:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty

Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Công ty Cổ phần:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;

Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Công ty Hợp danh:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh

Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Để đáp ứng quy định pháp luật, doanh nghiệp cần lưu ý các thủ tục khi tạm ngừng kinh doanh. Theo Điều 200 của Luật Doanh nghiệp, khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đã đăng ký, ít nhất là 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Theo Điều 66 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không quá một năm. Nếu sau khi kết thúc thời hạn một năm mà doanh nghiệp vẫn muốn tạm ngừng, doanh nghiệp phải thông báo đến Phòng Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tổng thời hạn tạm dừng liên tiếp của doanh nghiệp không được quá hai năm.

Để giảm thiểu các rủi ro và tiết kiệm thời gian cho khách hàng trong quá trình tạm ngừng kinh doanh, chúng tôi đề xuất khách hàng sử dụng dịch vụ pháp lý tại Luật Đại Nghĩa. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau đây:

Tư vấn cụ thể về vấn đề tạm ngừng kinh doanh cho khách hàng

Hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ và điền thông tin vào mẫu tờ khai đăng ký;

Soạn thảo hồ sơ;

Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho khách hàng;

Chúng tôi luôn sẵn sàng để được phục vụ quý khách hàng. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH Lưu Đại Nghĩa

Văn phòng giao dịch tại Hà Nội: Phòng 1007 toà A6B Nam Trung Yên, đường Mạc Thái Tổ, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội

Văn phòng giao dịch tại Thành phố Hồ Chí Minh: Số 5 đường 84 P10 Q6 khu Bình Phú 2, Thành phố Hồ Chí Minh.

SĐT: 0984867479  (Luật sư Đỗ Thị Ánh Tuyết)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

-->