Đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Dịch Vụ | 19/04/2023
Luật Đại Nghĩa – Thủ tục kết hôn với người nước ngoài thường phức tạp hơn so với kết hôn trong nước. Nếu không có những kiến thức cơ bản về thủ tục kết hôn với người nước ngoài thì việc thực hiện đăng ký kết hôn sẽ mất thời gian, công sức gây phiền hà cho các đối tượng nam nữ có nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Nhằm giúp quý khách thực hiện thủ tục này thuận tiện, dễ dàng, tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc đi lại. Luật Đại Nghĩa tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến hồ sơ, thủ tục kết hôn với người nước ngoài như sau:
1. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài:
– Cấm kết hôn với người đang có vợ hoặc đang có chồng;
– Cấm kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự;
– Cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu trực về hệ (là giữa ông bà với cháu nội hoặc ngoại; cha, mẹ đẻ với con đẻ); giữa những người có họ trong phạm vi ba đời (là giữa Bác, chú, cô, cậu, dì với cháu ruột; giữa anh, chị em con chú con bác, con cô với nhau; con cậu, con dì con dà với nhau);
– Cấm kết hôn giữa những người có quan hệ cha, mẹ nuôi với con nuôi hoặc đã từng có quan hệ giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với nàng dâu, mẹ vợ với con rễ, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
2. Trình tự, thủ tục kết hôn với người nước ngoài
a. Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
Tờ khai này có thể do một bên khai và ký, trong đó ghi thông tin của người khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì có thể khai chung một Tờ khai và cả hai đều ký, ghi rõ họ tên.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp đương sự xin được xác nhận của cơ quan thẩm quyền vào tờ khai đăng ký kết hôn thì không cần có xác nhận tình trạng hôn nhân;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
– Giấy xác nhận sức khỏe.
Đương sự phải tiến hành khám sức khỏe và xin xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc nước ngoài về việc người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
Giấy khám sức khỏe phải được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
– Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
+ Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước),
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam).
* Lưu ý:
+ Đối với công dân Việt Nam đang làm trong các lực lượng vũ trang hoặc liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nôp giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền mà nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch hoặc thường trú cấp, còn phải nộp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định cấp loại giấy tờ này.
+ Hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải bổ sung Giấy xác nhận công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam:
+ Hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi trở lên;
+ Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
+ Hai bên chưa hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
Các văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ được các bên nộp tại Sở Tư pháp nơi một trong hai bên nam/nữ cư trú. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ thụ lý sẽ trao phiếu hẹn ấn định ngày phỏng vấn. Khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt tại Sở Tư pháp và xuất trình Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Visa để ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.
b. Thời gian và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục kết hôn với người nước ngoài:
Không quá 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
Dịch vụ hỗ trợ thủ tục kết hôn với người nước ngoài của Luật Đại Nghĩa
Luật Đại Nghĩa cung cấp dịch vụ bao gồm các công việc sau:
– Tư vấn các bên chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn.
– Hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe, xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Hỗ trợ dịch công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu do Bên nước ngoài cung cấp.
– Hỗ trợ nộp hồ sơ và sắp xếp lịch phỏng vấn sớm nhất cho các bên đương sự.
Trên đây là trình tự, thủ tục kết hôn với người nước ngoài. để có được những tư vấn chính xác trong từng trường hợp cụ thể Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Đại Nghĩa để được tư vấn.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH Lưu Đại Nghĩa
Văn phòng giao dịch tại Hà Nội: Phòng 1007 toà A6B Nam Trung Yên, đường Mạc Thái Tổ, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng giao dịch tại Thành phố Hồ Chí Minh: Số 5 đường 84 P10 Q6 khu Bình Phú 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
SĐT: 0984867479 (Luật sư Đỗ Thị Ánh Tuyết)
Để lại một bình luận